BỆNH ĐỐM TRẮNG
CĐ 2: BỆNH ĐỐM TRẮNG
- Lần đầu tiên xuất hiện ở Đài Loan: 1991-1992
- Lây lan rất nhanh chóng. Gây chết 30%.
- Thiệt hại kinh tế nhiều nhất.
- Tác nhân gây bệnh: Virus
Vi khuẩn <=> Hữu sinh=> tác nhân
Kst
Chất lượng nước
Dinh dưỡng => Nguyên nhân
Di truyền
*Virus đốm trắng:
- Vật chất di truyền là DNA (kí sinh trong nhân tế bào)
- Giống: Whispovirus, họ Nimaviridae.
- Hình que, có vỏ bọc.
- Kích thước: 80-120 nm × 250-380 nm.
- Có lõi, màng capside, vỏ bọc, không bào quan.
- Dễ tiêu diệt.
- Gồm 3 chủng: Thái Lan, Hoa Kỳ, Nam Mỹ.
- Bất hoạt: 120’-500C, 1’-600C
- Tồn tại trong ao 3-4 ngày.
- Nhiệt độ nước <300C=> bệnh bùng phát.
- Các ký chủ: sú,thẻ, sú NB, cua…
- Ký chủ cảm nhiễm: tất cả giáp xác
- Giai đoạn cảm nhiễm: trứng → tôm bố mẹ. khả năng phát hiện cao từ giai đoạn hậu ấu trùng đến trưởng thành.
- Cơ quan cảm nhiễm: ngoại & trung bì.
- Giáp xác mang virus suốt đời.
- Vật lan truyền mầm bệnh: rotifer, 2 mảnh vỏ, giun nhiều tơ, artemia, thủy chân khớp.
*Dấu hiệu bệnh lý:
*Bệnh tích đại thể:
- Bỏ ăn, giảm bắt mồi.
- Tôm lờ đờ, tấp bờ ao (tôm sú thấy rõ hơn tôm thẻ).
- Tỉ lệ tôm chết cao và nhanh (7 ngày).
- Tôm nhỏ tỉ lệ chết cao hơn.
- Đốm: vỏ đầu ức và đốt bụng thứ 6.
- Mới phát bệnh: đỏ thân (thân đỏ đốm trắng) => không đặc trưng => bệnh khác. Tôm tấp bờ => thân đỏ.
- Đốm trắng trong vỏ => hư hại cấu trúc vỏ.
*Bệnh tích vi thể:
- Nhân thay đổi cấu trúc sưng to, bắt màu giống nhau ( bắt màu tím thuốc nhuộm Hematoxylin (HE), Eosin đỏ).
- Cấu trúc vỏ hư hại.
- Virus ký sinh trong: biểu mô lót long ống tiêu hóa, dạ dày ruột, máu, tế bào lympho, ít có trong cơ thịt).
*Con đường lây lan:
- Theo chiều dọc: bố mẹ bệnh => con bệnh (trứng mẹ, tinh bố bệnh => con bệnh).
- Theo chiều ngang: theo đường tiêu hóa (tiêu hóa xâm nhập) con sống ăn tôm chết bị bệnh => bệnh. Tôm bệnh thải phân ra môi trường => lây. Nguồn thức ăn tươi sống mang mầm bệnh. Nước,….
*Phòng trị:
- Trị: chưa có thuốc trị
- Phòng trị: tam giác dịch tễ
+ Tôm: xét nghiệm tôm bố mẹ (PCR 2 bước), tôm có nguồn gốc rõ ràng,…
+ MT: ao xử lý nước, có ao lắng,…
+ Nguồn hữu sinh: chắn lưới cua, còng, chim,cò,…
+ Duy trì CLN: Oxi, NH3
+ Tăng đề kháng, nuôi mật độ vừa, không nuôi vụ nghịch